Sắt thép cuộn Việt Nhật VINA KYOEI
Sắt thép cuộn Việt Nhật VINA KYOEI được đánh giá là loại thép có chất lượng tốt nhất thị trường hiện nay. Thép cuộn Việt Nhật là thép dạng dây, được cuộn lại thành những cuộn tròn, có bề mặt trơn nhẵn, độ bền cao, khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt.

Sắt thép cuộn Việt Nhật được sử dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng, gia công kéo dây. Đặc biệt, giá sắt thép cuộn Việt Nhật VINA KYOEI rẻ so với chất lượng và cạnh tranh so với các loại thép khác nên càng tăng thêm tính phổ biến của loại thép này.
1/ Quy cách sắt thép cuộn Việt Nhật
- Đường kính thép: phi 6, phi 8, phi 10
- Tiêu chuẩn sản xuất: TCVN 1651-1:2018, JISG3505-2004
- Mác thép: CB240-T và CB300-T, SWRM10, SWRM12, SWRM15, SWRM20
2/ Thành phần hóa học và cơ tính của thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018 và JISG3505-2004
2.1 Bảng cơ tính thép cuộn Việt Nhật theo TCVN 1651-1:2018
Thành phần hóa học các chất (C, Si, Mn, P, S, …) và tính chất cơ lý của sắt thép cuộn Việt Nhật được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018, cụ thể ở bảng sau:
Mác thép | Giới hạn chảy (Mpa) |
Giới hạn bền kéo (Mpa) |
Độ giãn dài (%) |
Uốn cong | |
Góc uốn (o) |
Đường kính gối uốn (mm) |
||||
CB240-T | 240 min | 380 min | 20 min | 180o | 2d |
CB300-T | 300 min | 440 min | 16 min | 180o | 2d |
2.2 Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018

2.3 Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản

Cách nhận biết sắt thép cuộn Việt Nhật

Chúng ta rất dễ dàng nhận biết sản phẩm sắt thép cuộn Việt Nhật thông qua dòng chữ nổi “VINA KYOEI” trên bề mặt thép, ký hiệu này rất rõ ràng, không bị mờ, nhòe. Khoảng cách giữa 2 chữ nổi “VINA KYOEI” liên tiếp nhau khoảng 0,5 mét.
Tìm hiểu về các loại thép cuộn trên thị trường hiện nay:
Giá sắt thép cuộn mạ kẽm mới nhất hiện nay
Sắt thép gân Việt Nhật VINA KYOEI
Sắt thép gân Việt Nhật là loại thép bê tông cốt thép, mặt ngoài có gân với đường kính từ phi 10 (d=10mm) đến phi 50 (D=50mm). Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN – Việt Nam, JIS – Nhật Bản, ASTM – Mỹ.ccxcx

Thép thanh vằn Việt Nhật được sử dụng làm bê tông cốt thép phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các chung cư, cao ốc văn phòng, cầu đường, các công trình thủy điện
1/ Quy cách sắt thép gân Việt Nhật
- Đường kính thép gân Việt Nhật: Kích thước: D=8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm, 25mm, 28mm, 32mm, 36mm, 40mm, 50mm
- Chiều dài cây thép Việt Nhật: Chiều dài mỗi cây thép Việt Nhật thường là 11.7 mét và 12 mét hoặc theo yêu cầu đặt hàng
- Trọng lượng bó thép thanh vằn Việt Nhật giao động từ 2.165 kg/bó đến 2.800 kg/bó
- Tiêu chuẩn: TCVN 1651-2:2018, JIS G3112 – 2010, ASTM A615/A615M-18
- Các mác thép Việt Nhật thông dụng:
- Tiêu chuẩn JISG3112: SD295A, SD390, SD490
- Tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018: CB300V, CB400V, CB500V
- Tiêu chuẩn ASTMA615: G40, G60
1.1/ Bảng tra quy cách trọng lượng thép thanh vằn Việt Nhật theo tiêu chuẩn JISG3112 Nhật Bản

1.2/ Bảng tra quy cách trọng lượng thép thanh vằn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018
Tên sản phẩm | Chiều dài m/cây |
Khối lượng/mét (kg/m) |
Khối lượng/cây (kg/cây) |
Số cây/bó | Khối lượng/bó (tấn) |
D10 | 11,7 | 0,617 | 7,22 | 300 | 2,165 |
D12 | 11,7 | 0,888 | 10,39 | 260 | 2,701 |
D14 | 11,7 | 1,21 | 14,16 | 190 | 2,689 |
D16 | 11,7 | 1,58 | 18,49 | 150 | 2,772 |
D18 | 11,7 | 2,00 | 23,40 | 115 | 2,691 |
D20 | 11,7 | 2,47 | 28,90 | 95 | 2,745 |
D22 | 11,7 | 2,98 | 34,87 | 76 | 2,649 |
D25 | 11,7 | 3,85 | 45,05 | 60 | 2,702 |
D28 | 11,7 | 4,84 | 56,63 | 48 | 2,718 |
D32 | 11,7 | 6,31 | 73,83 | 36 | 2,657 |
D36 | 11,7 | 7,99 | 93,48 | 28 | 2,617 |
D40 | 11,7 | 9,86 | 115,36 | 24 | 2,768 |
D50 | 11,7 | 15,42 | 180,41 | 15 | 2,706 |
2/ Chỉ tiêu cơ lý thép gân Việt Nhật
2.1/ Bảng chi tiêu cơ lý thép gân Việt Nhật theo tiêu chuẩn Việt Nam

2.2/ Bảng chi tiêu cơ lý thép gân Việt Nhật theo tiêu chuẩn Nhật Bản

2.3/ Bảng chi tiêu cơ lý thép gân Việt Nhật theo tiêu chuẩn Mỹ

3/ Cách nhận biết sắt thép gân Việt Nhật

Để nhận biết thép gân Việt Nhật Vina Kyoei chính hãng cần chú ý các điểm sau:
- Trên thanh thép phải có: hình dấu thập nổi (hay còn gọi là “Hoa Mai”), chỉ số đường kính.
- Khoảng cách giữ hai “Hoa Mai” hay “chỉ số đường kính” liên tiếp nhau phải từ 1,0 m đến 1,3 m tuỳ đường kính trục cán (như hình minh hoạ).
Bảng báo giá sắt thép Việt Nhật mới nhất hiện nay (gồm bảng giá sắt thép cuộn Việt Nhật và bảng giá sắt thép gân Việt Nhật) để quý khách tham khảo.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.